Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp?
Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là
A. 67,50%. B. 32,50%. C. 64,03% D. 35,97%.
Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl
A. H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen H2 (ở đkc). Khối lượng của Copper (Cu) trong hỗn hợp ban đầu là:(Al = 27; Cu = 64) *
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Al}=10-5,4=4,6(g)\)
Cho 27,7 gam hỗn hợp Zn (zinc), Fe (iron), Cu (Copper) tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl (Hydro chloric acid) 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Khối lượng rắn không tan là khối lượng của Cu
=> \(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol Zn, Fe là a, b
=> 65a + 56b = 27,7 - 12,8 = 14,9
\(n_{HCl}=\dfrac{91,25.20}{100.36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2
_____a----->2a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---->2b
=> 2a + 2b = 0,5
=> a = 0,1; b = 0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{65.0,1}{27,7}.100\%=23,466\%\\\%Fe=\dfrac{56.0,15}{27,7}.100\%=30,325\%\\\%Cu=\dfrac{12,8}{27,7}.100\%=46,209\end{matrix}\right.\)
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.
Hòa tan 5,0 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
(Cho Mg =24; Cu = 64; S =32; O =16; H = 1)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
tl1..........1................1.............1(mol)
br x.......x................x.............x(mol)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
tl1............1...............1...........1(mol)
Br y...........y...............y...........y(mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Taco hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\24x+64y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,045\\y=0,095\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=0,045.24:5.100\%=21,6\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-21,6\%=78,4\%\)
hòa tan 8,4 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí h2 .nếu hòa tan 2,75 gam kim loại M thì không dùng hết 9,125 gam axit HCl.
1.xác định kim loại M
2.tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`
Hòa tan 6 gam hỗn hợp Al, Cu và Fe vào dung dịch HCl thu được 3,024 lít khí H2 ở đktc và còn lại 1,86 gam chất không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ( Biết Cu không tan trong axit )
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP !!!!!
Ta có: mCu = 1,86 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Có: mAl + mFe = 6 - 1,86 = 4,14 (g)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 4,14 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,135\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{1,86}{6}.100\%=31\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{6}.100\%=27\%\\\%m_{Fe}=42\text{%}\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
=> m Cu = 1,86(gam)
Gọi n Al =a (mol) ; n Fe = b(mol) => 27a + 56b = 6 -1,86 = 4,14(1)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = 1,5a + b = 3,024/22,4 = 0,135(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,045
Vậy :
%m Cu = 1,86/6 .100% = 31%
%m Al = 0,06.27/6 .100% = 27%
%m Fe = 100% -31% -27% = 42%
Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.
B. 22%.
C. 31%.
D. 45%.